Quảng cáo 1
  1. Trang chủ
  2. Tin tức
  3. TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ ĂN UỐNG

TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ ĂN UỐNG

HỌC TIẾNG ANH

HỌC TIẾNG ANH THEO KIỂU DO THÁI 

Những người Do Thái vẫn nổi tiếng với những bộ óc vĩ đại. Vậy làm sao họ có thể làm được điều đó ? Tại sao chúng ta không thử áp dụng cách học của họ nhỉ ?
Nếu bạn đang muốn chinh phục tiếng Anh, hãy cùng ISEC tìm hiểu bí quyết của người Do Thái nhé!

 

TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ ĂN UỐNG

 tu vung tieng anh ve an uong

Những vấn đề về ăn uống là những vấn đề có liên quan trực tiếp tới sức khỏe bởi đồ ăn chính là thứ ta nạp vào cơ thể hàng ngày, vì vậy sức khỏe của con người phụ thuộc rất nhiều vào thói quen ăn uống (Eating habits)thực phẩm (Food) mà ta chọn lựa.

Để liệt kê các loại đồ ăn không có lợi cho sức khỏe trước tiên phải kể đến các loại thức ăn nhanh (Fast food)đồ chiên rán (Fry). Những loại đồ ăn này chưa một hàm lượng cholesterol cao bởi chúng chứa rất nhiều dầu mỡ không tốt cho cơ thể, nếu thường xuyên ăn thì bạn có thể sẽ phải đối diện với nguy cơ béo phì (Obese) hay thừa cân (Overweight)bệnh tiểu đường (diabete). Tuy nhiên, nhóm đồ ăn này lại rất hấp dẫn và ngon miệng, trẻ em đặc biệt rất yêu thích chúng, nếu được ăn những món ăn này, chúng sẽ ăn rất nhiều (Eat like a horse) mà không thấy chán, ngược lại nếu phải ăn những món như luộc (Boil), hấp thì chúng sẽ ăn cực kì ít (Eat like bird) và sẽ bỏ thừa thức ăn. Tiếp theo trong danh sách này là các loại đồ ăn vặt không tốt cho sức khỏe (Junk food), chúng hầu hết cũng chứa nhiều dầu mỡ có hại giống đồ ăn nhanh. Bao gồm trong các loại đồ ăn vặt thì đồ ngọt cũng đáng báo động bởi chúng sẽ gây ra bệnh tiểu đường nếu sử dụng quá nhiều, trẻ em là đối tượng hảo đồ ngọt (Have a sweet tooth) do đó bố mẹ cần chú ý theo dõi kỹ khẩu phần ăn của chúng.

giam can

Ngoài ra, bạn nên tích cực ăn nhiều loại đồ ăn có lợi cho sức khỏe như thực phẩm hữu cơ (Organic food) giàu đạm như thịt (Meat), (Fish),… và sử dụng những sản phẩm tươi sạch (Fresh product), trong thực đơn hàng ngày của bạn cần bổ sung thật nhiều rau xanh (Vegetable) để cung cấp chất xơ cho cơ thể, đây cũng là thực phẩm chính của những người ăn chay (vegetarian). Bên cạnh đó, nếu bạn không thực hiện chế độ ăn kiêng (Go on a diet) thì bạn nên chuẩn bị một bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng (Nourishing meals) và ăn theo chế độ dinh dưỡng hợp lý (Eat a balanced diet). Bạn cũng nên hạn chế sử dụng những đồ ăn làm sẵn (Processed foods) hay thức ăn đóng gói tại cửa hàng và mua về nhà (Take–out) bởi chúng có thể không đảm bảo vệ sinh mà nên ăn những bữa ăn nấu tại nhà (Home – cooked meals). Một lời khuyên nữa đó là với những ai có khả năng ăn tốt thì bạn thường sẽ có cảm giác thèm ăn (Appetite) những loại đồ ăn vặt (snack), khi đó thì bạn chỉ nên ăn chúng như một bữa ăn nhẹ (light meal) và nhớ phải hạn chế. Bên cạnh đó, với những ai đang thực hiện chế độ giảm cân thì không nên ăn chế độ ăn kham khổ để giảm cân nhanh (Go on a crash diet) bởi chúng có thể gây hại tới đường huyết của bạn.

Như vậy một chế độ ăn hợp lí và hạn chế đồ chiên rán, tăng cường rau xanh là một chế độ lí tưởng mà bạn nên áp dụng, ngoài ra việc lựa chọn thực phẩm cũng nên thực hiện cẩn thận bởi nếu bạn mua nhầm phải thực phẩm ôi thiu hoặc không tương thích với cơ thể, chúng có thể khiến bạn bị ngộ độc thực phẩm (Food poisoning) hoặc bị dị ứng (Have allergies)

 

Như vậy đấy, các từ vựng tiếng Anh về ăn uống cũng như các từ vựng khác có liên quan đến đồ ăn là nhóm từ vựng cơ bản mà bạn nên học và nắm thật vững, bởi nó sẽ xuất hiện rất nhiều và hầu hết trong các tình huống giao tiếp, trong cuộc sống thường ngày. Tham gia khóa HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TẠI ĐÀ NẴNG 

Chứng nhận

  • Chứng nhận 1
  • Chứng nhận 2
  • Chứng nhận 3
Hãy gọi cho chúng tôi

0901 126 626

Hoặc để chúng tôi

Gọi lại cho bạn

  • Bạn có muốn nhận tư vấn miễn phí để cải thiện trình độ tiếng Anh của bản thân không?

Quảng cáo 2
Loading...